Trợ lý rèm cửa

Phân loại theo chất liệu bạt

270.000 355.000 
Chất liệu là yếu tố quan trọng quyết định độ bền, khả năng chống chịu thời tiết và giá thành của bạt cuốn.
  • Bạt PVC (Polyvinyl Chloride):
    • Đặc điểm: Đây là loại phổ biến nhất, với lớp vải polyester được tráng phủ PVC hai mặt. Có độ dày và màu sắc đa dạng.
    • Ưu điểm: Chống thấm nước tuyệt đối, cản nắng, chống tia UV hiệu quả, dễ vệ sinh, giá thành phải chăng, bền bỉ trong nhiều điều kiện thời tiết. Có loại trong suốt để giữ ánh sáng.
    • Hạn chế: Một số loại chất lượng thấp có thể bị bạc màu nhanh hoặc giòn khi tiếp xúc nắng nóng liên tục trong thời gian dài.
    • Ứng dụng: Che chắn ban công, sân thượng, quán cà phê, nhà hàng, mái hiên.
  • Bạt PE (Polyethylene):
    • Đặc điểm: Thường nhẹ hơn PVC, có độ trong suốt hoặc màu sắc nhất định.
    • Ưu điểm: Khá bền, chống thấm nước, giá thành rẻ.
    • Hạn chế: Khả năng chống tia UV và chịu nhiệt kém hơn PVC, dễ bị giòn và rách sau một thời gian sử dụng ngoài trời.
    • Ứng dụng: Che chắn tạm thời, nhà kính nhỏ, khu vực ít tiếp xúc trực tiếp với nắng gắt.
  • Bạt Acrylic:
    • Đặc điểm: Vải dệt từ sợi Acrylic, thường có màu sắc tươi sáng, ít bị bạc màu.
    • Ưu điểm: Thẩm mỹ cao, màu sắc bền đẹp, thoáng khí hơn các loại bạt nhựa, chống UV tốt.
    • Hạn chế: Khả năng chống thấm nước kém hơn PVC (thường chỉ kháng nước chứ không chống thấm tuyệt đối), giá thành cao hơn.
    • Ứng dụng: Các không gian yêu cầu thẩm mỹ cao như resort, biệt thự, quán cà phê sân vườn cao cấp.
  • Bạt lưới (Mesh):
    • Đặc điểm: Bạt có cấu trúc dạng lưới, có nhiều lỗ nhỏ li ti.
    • Ưu điểm: Giảm gió, giảm nhiệt nhưng vẫn cho phép ánh sáng và gió lọt qua. Không tạo cảm giác bí bách.
    • Hạn chế: Không chống mưa tuyệt đối, chỉ che nắng và giảm gió.
    • Ứng dụng: Che chắn ban công chung cư, khu vực sân vườn cần sự thông thoáng.
Xem thêm